Thứ Tư, 19 tháng 6, 2019

Thiết bị đo mức nước giếng ngầm theo Thông tư 47/2017/TT-BTNMT

Hãng sản xuất: MJK/Xylem Analytics
Model: Expert® 7070
Xuất xứ: Đan Mạch
Bảo hành: 24 tháng

Thiết bị đo mức dạng áp lực thủy tĩnh, sử dụng áp lực từ cột nước lên bề mặt thiết bị đo để tính ra mực nước.
Sử dụng đo mức trong bể, giếng nước ngầm, bể chứa bùn, đập tràn, kênh... 
Thang đo: 0-3/10/30/100/300 m
Độ chính xác: 0.25%
Tín hiệu: 4-20 mA, Digital Output, Modbus RS485
Vật liệu: AISI 316L
Nguồn: 10-30 VDC

Xem tài liệu thiết bị / catalogue: https://hubs.ly/H0jhdPK0

Nhận chào giá tại đây

Đồng hồ đo lưu lượng khai thác nước ngầm theo Thông tư 47/2017/TT-BTNMT

Hãng sản xuất: MJK/Xylem Analytics
Model: Expert® 7070
Xuất xứ: Đan Mạch
Bảo hành: 24 tháng

Thiết bị đo mức dạng áp lực thủy tĩnh, sử dụng áp lực từ cột nước lên bề mặt thiết bị đo để tính ra mực nước.
Sử dụng đo mức trong bể, giếng nước ngầm, bể chứa bùn, đập tràn, kênh... 
Thang đo: 0-3/10/30/100/300 m
Độ chính xác: 0.25%
Tín hiệu: 4-20 mA, Digital Output, Modbus RS485
Vật liệu: AISI 316L
Nguồn: 10-30 VDC


Xem tài liệu thiết bị / catalogue: https://hubs.ly/H0jhdPK0

Nhận chào giá tại đây

Thành phần thiết bị của trạm

Trạm quan trắc nước ngầm tự động bao gồm các thiết bị và phụ kiện như bên dưới
  • Thiết bị đo mực nước tĩnh, mực nước động

Thiết bị đo mức dạng áp lực thủy tĩnh, sử dụng áp lực từ cột nước lên bề mặt thiết bị đo để tính ra chiều cao mực nước
Sử dụng đo mực nước tĩnh, mực nước động trong giếng nước ngầm
Thang đo: tối đa 30/50/100 mét
Hiển thị tại màn hình LCD (ở tủ điện)
Độ chính xác: 0.25%
Tín hiệu: 4-20 mA
Vật liệu: AISI 316L
Nguồn: 10-30 VDC
  • Đồng hồ điện từ đo lưu lượng khai thác

Sử dụng đo lưu lượng nước sạch, nước thải trong đường ống kín
Ứng dụng trong nhà máy xử lý nước cấp, trạm bơm…
Sử dụng cho đường ống từ 20 mm đến 2000 mm
Đo theo nguyên lý điện từ
Lưu trữ dữ liệu tại chỗ, giao tiếp qua USB
Bộ hiển thị có khả năng kết nối được 4 sensor đo lưu lượng
Tín hiệu: 4-20 mA / Modbus RS485
Chức năng phát hiện đường ống không đầy nước
Tự động làm sạch điện cực đo
Cấp bảo vệ: IP67 / IP68
  • Thiết bị truyền dữ liệu, lưu trữ dữ liệu

Truyền dữ liệu qua internet thông qua SIM điện thoại
Định dạng file phù hợp nhu cầu khai thác dữ liệu qua phần mềm
Cung cấp bao gồm phần mềm khai thác dữ liệu, phiên bản cloud
  • Tủ điện và phụ kiện

Bạn có thể tự lắp đặt không?

Bạn đã phần nào hiểu được các nội dung về Trạm quan trắc nước ngầm. Với các thiết bị đo mực nước, lưu lượng nước có nhiều tiêu chí khác nhau để lựa chọn được thiết bị phù hợp, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định ở các văn bản hiện hành. Bạn cần tham khảo các văn bản này để có những hiểu biết cần thiết trong việc lựa chọn thiết bị, nếu cần trao đổi thêm, đừng ngại liên hệ Envimart JSC.
Quá trình lắp đặt và cân chỉnh thiết bị đo được hướng dẫn chi tiết bởi hãng cung cấp thiết bị, và thường có phiên bản tiếng Việt từ các nhà cung cấp ở Việt Nam. Quá trình hiệu chuẩn thiết bị được thực hiện bởi đơn vị độc lập, có giấy phép hợp lệ trong việc hiệu chuẩn kiểm định phương tiện đo nhóm 2.
Vận hành trạm cần tuân theo các hướng dẫn của đơn vị cung cấp thiết bị và nhà thầu thi công, lắp đặt hệ thống. Các nội dung liên quan đến bảo dưỡng thiết bị, hiệu chuẩn định kỳ, quản lý dữ liệu đo, quản lý hồ sơ trạm…

Liên hệ đơn vị tư vấn giải pháp và cung cấp thiết bị

Hy vọng bạn đã có hiểu biết nhất định về Trạm quan trắc nước ngầm tự động!
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hoặc cần tư vấn chào giá, hãy click vào hình bên dưới.
Chúng tôi cam kết cung cấp chào giá và thuyết minh phương án trong vòng 60 phút.
Trân trọng cảm ơn!

Trạm quan trắc nước ngầm là gì?

Trạm quan trắc nước ngầm là công trình giám sát liên tục mực nước và lưu lượng của công trình khai thác nước ngầm (nước dưới đất), được quy định chi tiết tại Thông tu 47/2017/TT-BTNMT. Trạm bao gồm phần các thiết bị đo liên tục mức nước và lưu lượng, thiết bị truyền dữ liệu, các thiết bị cần đáp ứng các quy định hiện hành về sai số, kiểm định hiệu chuẩn, quản lý hồ sơ…
Các đơn vị được cấp phép khai thác nước ngầm phải thực hiện đầu tư hệ thống giám sát liên tục mực nước và lưu lượng khai thác, truyền dữ liệu liên tục về Sở TN&MT địa phương. Đối với công trình trên 3000 m3/ngày đêm, cần giám sát thêm mực nước ở giếng quan trắc, công trình dưới 3000 m3/ngày đêm cần giám sát mực nước tĩnh, mực nước động và lưu lượng khai thác.

Quy định pháp luật về Trạm quan trắc nước ngầm

Bạn có thể tham khảo các nội dung được tổng hợp ở bên dưới đây



Công suất lắp đặt trạm quan trắc nước ngầm tự động

Quy định về thiết bị của trạm quan trắc nước ngầm tự động

    Giám sát khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Thông tư 47/2017/TT-BTNMT

    Thông tư 47/2017/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước

    Giám sát khai thác, sử dụng nước dưới đất

    Thông số, hình thức theo công suất khai thác ngày đêm (m3/ngày đêm)







    Giám sát khai thác, sử dụng nước dưới đất

    • QTTĐ: quan trắc tự động
    • ĐK: định kỳ

    Thông tư 47/2017/TT-BTNMT

    Công trình khai thác có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên phải thực hiện giám sát tự động, trực tuyến các thông số mực nước, lưu lượng khai thác của giếng khai thác, giám sát định kỳ đối với thông số chất lượng nước. Ngoài ra, công trình khai thác có quy mô từ 3000 m3/ngày đêm trở lên phải thực hiện giám sát tự động, trực tuyến thông số mực nước tại giếng quan trắc.
    Công trình có quy mô trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm thực hiện giám sát định kỳ các thông số mực nước, lưu lượng khai thác, chất lượng nước trong quá trình khai thác tại giếng khai thác.
    Chế độ giám sát khai thác
    • Không quá 1 giờ 1 lần đối với các thông số yêu cầu giám sát tự động, trực tuyến
    • Không quá 12 giờ 1 lần đối với các thông số giám sát định kỳ, và phải cập nhật số liệu vào hệ thống giám sát trước 20 giờ hằng ngày; đối với các thông số chất lượng trong quá trình khai thác, cập nhật số liệu vào hệ thống không quá 5 ngày kể từ ngày có kết quả phân tích (theo điều 12).
    Yêu cầu về thiết bị đo đạc, kết nối, truyền dữ liệu của cơ sở có công trình
    • Thiết bị có dải đo phù hợp, sai số cho phép của thiết bị đo mực nước là 1 cm, của thiết bị đo lưu lượng là 5% giá trị thực.
    • Hoạt động liên tục, kết nối số liệu tới hệ thống giám sát với tần suất không quá 15 phút, camera tới thiểu 1 khung hình/phút.
    • Thiết bị đo được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định hiện hành (theo điều 8).

    Tham khảo thêm

    Chủ Nhật, 16 tháng 6, 2019

    Đầu dò Amonia online cho nước thải (NH4)

    Đầu dò Amonia online cho nước thải, sử dụng cho trạm quan trắc nước thải tự động hoặc các ứng dụng giám sát chất lượng nước, dễ dàng thay thế điện cực, thời gian bảo hành > 12 tháng.

    Hãng sản xuất: WTW/Xylem Analytics
    Model: AmmoLyt Plus 700 IQ
    Xuất xứ: Đức
    Bảo hành: 24 tháng

    Nguyên lý đo: sử dụng điện cực chọn lọc Ion (ISE)
    Đo NH4 với khả năng tự động bù nhiệt độ cũng loại bỏ ảnh hưởng của ion K+ bằng việc tích hợp cảm biến đo nhiệt độ và K+ 

    Dải đo/độ phân giải NH4:
    NH4-N: 1…1000mg/L / 1mg/L
    0,1…100mg/L / 0,1 mg/L
    NH4+: 1…1290mg/L / 1mg/L
    0,1…129,0 mg/L / 0,1 mg/L
    Dải đo K+: 1…1000mg/L
    Dải đo cảm biến nhiệt độ: 0….40 oC
    Dải pH hoạt động: 4-8,5

    Phương pháp làm sạch: làm sạch bằng khí nén

    Dung dịch chuẩn để hiệu chuẩn: 
    ES/NH4_ISA-1 1 mg/l NH4-N; 1000 ml
    ES/NH4_ISA-10 10 mg/l NH4-N; 1000 ml
    ES/NH4_ISA-100 100 mg/l NH4-N; 1000 ml

    Xem thêm... tại đây
    Gửi yêu cầu chào giá... tại đây

    Bộ hiển thị Amonia cho trạm quan trắc nước thải tự động

    Bộ hiển thị giá trị Amonia cho trạm quan trắc nước thải tự động hoặc các ứng dụng giám sát chất lượng nước yêu cầu độ chính xác cao, thang đo thấp. Kết hợp với đầu dò Amonia online, dễ dàng thay thế điện cực, bảo hành > 12 tháng. 

    Bộ hiển thị và điều khiển
    Hãng sản xuất: WTW/Xylem Analytics
    Model: DIQ/S 282
    Xuất xứ: Đức
    Bảo hành: 24 tháng

    Thiết bị hiển thị dùng cho kết nối đầu dò Amonia online
    Đầu ra: 2 x (0) 4-20 mA, 3 x relays
    Nguồn cung cấp: 100...240 VAC tần số 50/60 Hz hoặc 24 VDC 
    Ngõ ra: 3 rơ le ngõ ra để điều khiển, cảnh báo
    Số lượng ngõ ra dòng điện 0/4….20 mA tùy chọn khi đặt hàng 
    Lưu trữ dữ liệu: lưu trữ được 30 ngày với chu kì 10 phút lưu dữ liệu 1 lần
    Phương thức truyền thông: Profibus/ Modbus/ Ethernet IP
    Cấp bảo vệ: IP67

    Xem thêm... tại đây
    Gửi yêu cầu chào giá... tại đây



    Thiết bị dùng cùng với Đầu dò Amonia online cho nước thải (NH4)

    Chủ Nhật, 21 tháng 8, 2011

    Độ đục – chỉ tiêu ô nhiễm nước



    Độ đục của nước bắt nguồn từ sự hiện diện của một số các chất lơ lững có kích thước thay đổi từ dạng phân tán thô đến dạng keo, huyền phu (kích thước 0,1 – 10mm) . Trong nước, các chất gây đục thường là: đất sét, chất hữu cơ, vô cơ, thực vật và các vi sinh vật bao gồm các loại phiêu sinh động vật.
    Độ đục phát sinh từ nhiều nguyên nhân như:
    - Đất, đá từ vùng núi cao đổ xuống đồng bằng (do hoạt động trồng trọt)
    - Ảnh hưởng của nước lũ, làm xáo động lớp đất, lôi cuốn, phân rã xác động, thực vật.
    - Chất thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
    - Sự phát triển của vi khuẩn và một số vi sinh vật (tảo …)
    Ý Nghĩa Môi Trường
    Độ đục ảnh hưởng quan trọng đến cấp nước công cộng: làm giảm vẽ mỹ quan, gây khó khăn cho quá trình lọc và khử khuẩn.
    Phương pháp thí ngiệm
    Có thể xác định độ đục bắng các phương pháp khác nhau như:
    - Phương pháp cân khối lượng: Loc mẫu sau đó cân khối lượng cặn. Nếu SS < 15 mg/l thì nước trong còn SS> 15 mg/l thì nước đục.
    - Áp dụng phương pháp so màu theo nguyên tắc dựa trên sự hấp thu ánh sáng của các cặn lơ lửng có trong dung dịch.
    Các yếu tố ảnh hưởng
    Cặn lơ lững lớn có khả năng lắng nhanh, làm sai lệch kết quả đo.
    Ong đo bị bẩn, mẫu có nhiều bọt khí và độ màu thực của mẫu là những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả độ đục.


    (Sưu tầm)